Khi gửi tiết kiệm ngân hàng, khách hàng thường quan tâm gửi tiết kiệm ngân hàng nào lãi cao nhất nhưng lại mơ hồ về cách tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm như thế nào để sinh lời tối đa. Vậy hãy cùng daututaichinh.online đi tìm câu trả lời nhé!
Lãi suất tiền gửi là gì?

Là mức lãi suất các ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi vào ngân hàng của các tổ chức, hoặc cá nhân. Tùy thuộc vào loại tài khoản tiền gửi, thời hạn gửi và quy mô tiền gửi mà sẽ có các mức lãi suất khác nhau.
Hiện nay, lãi suất tiền gửi phân làm 2 loại phổ biến là:
- Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn
- Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn.
Cách tính lãi suất ngân hàng khi gửi tiết kiệm năm 2023
Tùy thuộc vào từng loại dịch vụ tiền gửi tiết kiệm khác nhau mà sẽ có cách tính % lãi suất ngân hàng tương ứng theo kỳ hạn, tháng, năm. Cụ thể:
Cách tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Có thể hiểu rằng tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là hình thức gửi tiền ngân hàng có thể rút tiền hoặc thêm tiền bất cứ lúc nào theo nhu cầu. Chính vì lý do này mà lãi suất của khoản tiền gửi không tiết kiệm thường thấp hơn các hình thức gửi khác. Đôi khi sẽ dao động khoản 1%/năm.
Công thức tính tiền lãi nhận được ghi gửi tiết kiệm không kỳ hạn được tính như sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi/360
Ví dụ: Bạn muốn gửi 50 triệu đồng theo hình thức không kỳ hạn tại ngân hàng với lãi suất 1,5%/năm. Thời điểm bạn muốn rút tiền đã gửi được 6 tháng, vậy lãi suất của bạn nhận được sẽ là :
Tiền lãi = tiền gửi x 1,5% x 180/360 = 50.000.000 x 1,5% x 180/360 = 375.000 VNĐ
Như vậy, với 50.000.000 VNĐ tiền gửi tiết kiệm, sau 06 tháng bạn sẽ nhận được 375.000 VNĐ tiền lãi.
Cách tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Với hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn, bạn chỉ có thể rút tiền sau một khoảng thời gian nhất định. Tùy vào nhu cầu của từng khách hàng để lựa chọn kỳ hạn bất kỳ theo tuần, tháng, quý hoặc năm.
Theo đó, tiền lãi ngân hàng phụ thuộc vào yếu tố: Số tiền gốc ban đầu, kỳ hạn gửi và lãi suất tiền gửi. Số tiền gốc càng lớn, kỳ hạn càng dài thì lãi suất ngân hàng bạn nhận được sẽ càng cao.
Công thức tính lãi suất tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn được tính theo 2 cách sau:
Cách tính lãi theo ngày:
Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất(%năm) x Số ngày gửi/360
Cách tính lãi theo tháng
Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất(%năm)/12 x Số tháng gửi
Ví dụ:
Khách hàng gửi tiết kiệm 50,000,000 VND với kỳ hạn 1 năm tại Ngân hàng có mức lãi suất là 7%/năm. Đến kỳ hạn 1 năm, bạn có thể rút số tiền đã gửi ra. Cách tính lãi suất ngân hàng cho số tiền tiết kiệm trong trường hợp này như sau:
Số tiền lãi = Tiền gửi * 7%
= 50,000,000 x 7% = 3,500,000 VNĐ
Nếu đăng ký gói gửi kỳ hạn 6 tháng, ta có số tiền lãi:
Số tiền lãi = Tiền gửi x 7%/360 x 180
= 50,000,000 x 7%/360 x 180 = 1,750,000 VNĐ
Đặc điểm của hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn sẽ nhận được mức lãi suất cao hơn so với tiền gửi tiết kiệm không thời hạn.
- Nếu rút tiền theo đúng thời hạn cam kết, bạn sẽ được nhận toàn bộ mức lãi suất mà bạn lựa chọn.
- Chính vì mang lại giá trị cao mà đại đa số mọi người đều chọn hình thức này để gửi tiết kiệm.
Lãi suất gửi tiết kiệm một số ngân hàng
Phụ thuộc vào quy định của mỗi ngân hàng mà việc tính số ngày trong năm là 360 hoặc 365 ngày. Bên cạnh đó, hình thức trả lãi suất và kỳ hạn tại các ngân hàng cũng không giống nhau.

Dưới đây là Bảng lãi suất tiết kiệm ngân hàng cập nhật mới nhất tháng 2/2023.
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng dành cho Khách Hàng Cá Nhân gửi Tại Quầy (VND)
STT | Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
1 | Bắc Á | 3,8 | 3,8 | 6,2 | 6,6 | 6,8 | 6,8 |
2 | Bảo Việt | 3,45 | 3,55 | 5,85 | 6,35 | 6,6 | 6,6 |
3 | CBBank | 3,6 | 3,85 | 6,35 | 6,65 | 6,8 | 6,8 |
4 | GPBank | 4 | 4 | 5,8 | 6 | 6 | 6 |
5 | Hong Leong | 3 | 3,15 | 4 | 4,6 | – | – |
6 | Kiên Long | 3,2 | 3,5 | 5,7 | 6,6 | 6,85 | 6,85 |
7 | MSB | 3,5 | 3,8 | 5,5 | 6,1 | 6,1 | 6,1 |
8 | Nam Á Bank | 3,95 | 3,95 | 6,3 | 6,7 | 6,8 | 6,8 |
9 | OCB | 3,85 | 4 | 5,5 | 6,1 | 6,3 | 6,45 |
10 | OceanBank | 3,3 | 3,5 | 5,3 | 6,1 | 6,6 | 6,6 |
11 | PVcomBank | 3,9 | 3,9 | 5,8 | 6,4 | 6,75 | 6,75 |
12 | SCB | 4 | 4 | 6,45 | 6,8 | 6,95 | 6,95 |
13 | SHB | 3,85 | 4,05 | 6,1 | 6,7 | 7 | 7,1 |
14 | TPBank | 3,6 | 3,65 | 5,55 | 6,15 | 6,45 | 6,45 |
15 | VIB | 3,7 | 3,7 | 5,4 | – | 6,2 | 6,3 |
16 | VietinBank | – | – | – | 5,75 | – | – |
Lãi suất tiền gửi VND dành cho khách hàng cá nhân gửi Trực tuyến (Online)
STT | Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
1 | ABBank | 3,35 | 3,55 | 5,2 | 5,7 | 6 | 6 |
2 | Agribank | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
3 | Bắc Á | 3,8 | 3,8 | 6,1 | 6,5 | 6,7 | 6,7 |
4 | Bảo Việt | 3,35 | 3,45 | 5,75 | 6,25 | 6,5 | 6,5 |
5 | BIDV | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
6 | CBBank | 3,5 | 3,75 | 6,25 | 6,55 | 6,7 | 6,7 |
7 | Đông Á | 3,4 | 3,4 | 5,3 | 5,8 | 6,1 | 6,1 |
8 | GPBank | 4 | 4 | 5,8 | 6 | 6 | 6 |
9 | Hong Leong | 2,85 | 3 | 4,2 | 4,7 | 5 | 5 |
10 | Indovina | 3,1 | 3,4 | 4,7 | 5,5 | 5,8 | 5,8 |
11 | Kiên Long | 3,1 | 3,4 | 5,6 | 6,5 | 6,75 | 6,75 |
12 | MSB | 3 | 3,8 | 5 | – | 5,6 | 5,6 |
13 | MB | 3 | 3,4 | 4,54 | 5,12 | 5,7 | 5,35 |
14 | Nam Á Bank | 3,95 | 3,95 | 6 | 6,2 | 6,7 | – |
15 | NCB | 3,9 | 3,9 | 6,25 | 6,4 | 6,8 | 6,8 |
16 | OCB | 3,75 | 3,9 | 5,4 | 6 | 6,2 | 6,35 |
17 | OceanBank | 3,3 | 3,5 | 5,3 | 6,1 | 6,6 | 6,6 |
18 | PGBank | 3,9 | 3,9 | 5,4 | 5,9 | 6,4 | 6,2 |
19 | PublicBank | 3,3 | 3,6 | 5 | 6,7 | 6,7 | 5,8 |
20 | PVcomBank | 3,9 | 3,9 | 5,6 | 6,2 | 6,55 | 6,6 |
21 | Saigonbank | 3,1 | 3,4 | 5,1 | 5,6 | 6 | 6 |
22 | SCB | 3,95 | 3,95 | 5,7 | 6,8 | 6,8 | 6,8 |
23 | SeABank | 3,5 | 3,6 | 5,4 | 6,1 | 6,15 | 6,2 |
24 | SHB | 3,5 | 3,7 | 5,8 | 6,4 | 6,6 | 6,7 |
25 | TPBank | 3,5 | 3,55 | 5,4 | – | 6,3 | – |
26 | VIB | 3,7 | 3,7 | 5,4 | – | 6,2 | 6,3 |
27 | VietCapitalBank | 3,8 | 3,8 | 5,9 | 6,2 | 6,2 | 6,3 |
28 | Vietcombank | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,5 | – | 5,3 |
29 | VietinBank | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
30 | VPBank | 3,3 | – | 4,7 | 6,2 | – | 6,3 |
31 | VRB | – | – | – | 6,3 | 6,7 | 7 |
Thông qua 2 bảng lãi suất trên có thể rút ra kết luận là gửi tiết kiệm online thì khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao hơn. Ví dụ, ở kì hạn 24 tháng, ngân hàng SHB đã áp dụng mức lãi suất cực kì cạnh tranh là 7%/năm. Trong khi lãi suất tiền gửi ngân hàng tại quầy cho khách hàng cá nhân chỉ ở 6,6%/năm.
Giải pháp gửi tiền tiết kiệm lãi suất cao
Nhằm đảm bảo an toàn cao nhất đối với khoản tiền gửi tại ngân hàng, giảm thiểu những rủi ro không mong muốn, mang lại nhiều lợi ích nhất cho mình, các bạn nên lưu ý một số vấn đề sau:
- Lựa chọn kỳ hạn gửi phù hợp với nhu cầu tài chính của bản thân, gia đình. Nếu bạn là người thường xuyên xoay vòng vốn, thì bạn có thể lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
- Quan tâm đến uy tín cũng như chất lượng dịch vụ của đơn vị mình có ý định gửi tiết kiệm. Bởi, thực tế có một số ngân hàng chào mời khách hàng với lãi suất tiền gửi rất cao nhưng lại tìm cách thu phí ở các dịch vụ khác.
- Thông qua quá trình làm việc, khách hàng có thể tự đánh giá mức độ uy tín, phong cách làm việc của ngân hàng đó. Bạn hãy chú ý từ lúc đón tiếp tới khi hoàn tất các khâu tiền gửi, quy trình có rành mạch, cẩn thận hay không. Nếu có bạn hoàn toàn có thể an tâm về tính bảo mật cũng như sự an toàn của khoản tiền gửi.
- Có thể chia nhỏ số tiền gửi thành nhiều sổ khác nhau, điều này sẽ giúp bạn linh hoạt hơn trong việc tất toán nếu không may có việc việc gấp cần sử dụng tiền.
Có thể xem tiền gửi tiết kiệm là một khoản đầu tư tài chính sinh lời an toàn và nhàn rỗi. Vì vậy với những thông tin, kiến thức, kinh nghiệm gửi tiền lãi suất mà daututaichinh.online đã chia sẻ, mong rằng các bạn sẽ tìm được ngân hàng để đặt niềm tin của mình.