Cập nhật lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất tháng 3/2023. Biến động lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại agribank hôm nay. Lãi suất vay vốn ngân hàng nông nghiệp mới nhất cùng với các sản phẩm tín dụng đa dạng, lãi suất linh động theo nhu cầu của khách hàng.
Lãi suất ngân hàng Agribank tháng 3/2023
Bước sang tháng này, lãi suất cao nhất tại ngân hàng Agribank được duy trì ở mức là 5,5%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ của khách hàng cá nhân có kỳ hạn từ 12 tháng đến 24 tháng.
Trong tháng này, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam tiếp tục giữ nguyên mức lãi suất ngân hàng so với tháng trước, lãi suất huy động cao nhất là 5,5%/năm áp dụng tại các kì hạn từ 12 tháng trở lên.
Biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank dành cho khách hàng cá nhân
Cũng như một vài tháng trở lại đây, biểu lãi suất Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) trong tháng này vẫn không có sự thay đổi đối với cả hai phân khúc khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
Kỳ hạn |
VND |
Không kỳ hạn |
0,10% |
1 Tháng |
3,10% |
2 Tháng |
3,10% |
3 Tháng |
3,40% |
4 Tháng |
3,40% |
5 Tháng |
3,40% |
6 Tháng |
4,00% |
7 Tháng |
4,00% |
8 Tháng |
4,00% |
9 Tháng |
4,00% |
10 Tháng |
4,00% |
11 Tháng |
4,00% |
12 Tháng |
5,50% |
13 Tháng |
5,50% |
15 Tháng |
5,50% |
18 Tháng |
5,50% |
24 Tháng |
5,50% |
Tiền gửi thanh toán |
0,10% |
Nguồn: Agribank
Trong đó, tại phân khúc khách hàng cá nhân, lãi suất tiền gửi dao động trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,5%/năm dành cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 24 tháng.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm ngân hàng Agribank dành cho kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng cùng ở mức 3,1%/năm. Trong khi các khoản tiết kiệm có kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng cùng được niêm yết lãi suất là 3,4%/năm.
Trường hợp khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng vẫn được hưởng lãi suất không đổi ở mức là 4%/năm.
Đối với các kỳ hạn dài từ 12 tháng đến 24 tháng, lãi suất ngân hàng Agribank đồng loạt áp dụng ở mức là 5,5%/năm. Đây cũng được cho là mức cao nhất mà Agribank áp dụng cho khách hàng cá nhân trong tháng này.
Ngoài ra, hai loại tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán cũng được ngân hàng này quy định lãi suất chung không đổi là 0,1%/năm.
Biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp
Cũng trong tháng này, biểu lãi suất dành cho khách hàng doanh nghiệp tại Agribank so với vài tháng gần đây cũng không thay đổi. Do đó, khung lãi suất hiện đang triển khai cho phân khúc khách hàng này hiện vẫn được dao động từ 3%/năm – 4,8%/năm.
Kỳ hạn |
VND |
Không kỳ hạn |
0,20% |
1 Tháng |
3,00% |
2 Tháng |
3,00% |
3 Tháng |
3,30% |
4 Tháng |
3,30% |
5 Tháng |
3,30% |
6 Tháng |
3,70% |
7 Tháng |
3,70% |
8 Tháng |
3,70% |
9 Tháng |
3,70% |
10 Tháng |
3,70% |
11 Tháng |
3,70% |
12 Tháng |
4,80% |
13 Tháng |
4,80% |
15 Tháng |
4,80% |
18 Tháng |
4,80% |
24 Tháng |
4,80% |
Tiền gửi thanh toán |
0,20% |
Nguồn: Agribank
Theo đó, kỳ hạn từ 1 tháng và 2 tháng được Agribank được huy động với lãi suất là 3%/năm. Còn các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng cùng được nhận lãi suất là 3,3%/năm.
Trong khi đó, khách hàng doanh nghiệp khi gửi tiền tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng sẽ được hưởng lãi suất chung là 3,7%/năm.
Cuối cùng là tại các kỳ hạn dài từ 12 tháng đến 24 tháng, ngân hàng Agribank đồng loạt duy trì ở mức là 4,8%/năm.
Hai loại tiền gửi là không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán dành cho khối khách hàng doanh nghiệp cũng được Agribank niêm yết với lãi suất tương đối thấp là 0,2%/năm.
Lãi suất vay ngân hàng Agribank
Cập nhật lãi suất cho vay Ngân hàng Agribank mới nhất hôm nay:
Lãi suất vay tín chấp
Agribank hiện đang cung cấp 3 gói sản phẩm vay tín chấp với lãi suất như sau:
-
Vay tiêu dùng cá nhân tín chấp: 13%/năm
-
Vay cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài: 13%/năm
-
Vay dưới hình thức thấu chi: 17%/năm
Đây được đánh giá là mức lãi suất ưu đãi trên thị trường. Lãi suất được tính theo dư nợ gốc ban đầu.
Khách hàng vay vốn tín chấp tại Ngân hàng AgriBank sẽ nhận được những lợi ích hấp dẫn sau:
– Hạn mức vay tối đa 15 lần thu nhập (không quá 500 triệu)
– Thời gian vay linh hoạt, từ 12 – 60 tháng
– Sản phẩm vay đa dạng, phù hợp với nhiều nhu cầu vay vốn. Đặc biệt phù hợp với đối tượng khách hàng là nông dân, sống ở vùng nông thôn
– Điều kiện và thủ tục vay đơn giản hơn so với hình thức vay thế chấp. Khách hàng nhận được tiền sau 2 – 3 ngày làm việc.
Lãi suất vay thế chấp
Lãi suất vay thế chấp Ngân hàng Agribank hiện nay bao nhiêu?
Vay thế chấp sổ đỏ Ngân hàng Agribank luôn được nhiều khách hàng quan tâm do mức lãi suất ưu đãi, ổn định trong khoảng từ 6 – 9%/năm.
Dưới đây là lãi suất cụ thể của từng gói sản phẩm vay thế chấp, hãy cùng tham khảo ngay:
-
Vay xây/sửa/mua mới nhà ở: 7%/năm (Cố định trong 1 năm)
-
Vay thế chấp trả góp: 7%/năm (Cố định trong 1 năm)
-
Vay kinh doanh: 6%/năm (Cố định trong 1 năm)
-
Vay sản xuất nông nghiệp: 6%/năm (Cố định trong 1 năm)
-
Vay cầm cố giấy tờ có giá: 7%/năm (Cố định trong 1 năm)
-
Vay mua xe: 7,5%/năm (Cố định trong 1 năm)
-
Vay du học: 11%/năm (Cố định trong 1 năm)
-
Vay cho người lao động đi làm việc nước ngoài: 7%/năm (Cố định trong 6 tháng)
-
Vay tiêu dùng thế chấp: 7%/năm (Cố định trong 6 tháng)
Trên đây là mức lãi suất ưu đãi cố định trong 1 khoảng thời gian nhất định của Agribank. Sau khi hết hạn ưu đãi, lãi suất khoản vay thế chấp sẽ được tính theo công thức sau:
Lãi suất áp dụng = LSTK 13T + 3%
Hạn mức vay thế chấp Ngân hàng Agribank rất hấp dẫn, tối đa đến 80 – 85% chi phí hoặc 90 – 95% nhu cầu người vay (Tùy thuộc vào từng gói sản phẩm). Thời gian vay linh hoạt, tối đa lên đến 15 năm.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng Agribank
Khi vay tiền tại ngân hàng nói chung và Ngân hàng Agribank nói riêng bạn cần phải quan tâm đến lãi suất cho vay và cách tính lãi suất vay. Dưới đây là cách tính lãi suất vay tại ngân hàng Agribank mà bạn có thể tham khảo.
Agribank là Ngân hàng có mức lãi suất cho vay ổn định nhất từ trước đến nay. Tại thời điểm này mức lãi suất vay tại ngân hàng nông nghiệp này là:
Bảng lãi suất của Ngân hàng nông nghiệp Agribank năm 2022
STT | Diễn giải | Vay ngắn hạn | Vay trung – dài hạn |
1 | Cho vay bổ sung vốn để kinh doanh | 8%/năm | 9 – 10 %/năm |
2 | Cho vay tiêu dùng | 10%/năm | 10.5%/năm |
3 | Cho vay mua nhà để ở | 9%/năm | 10.5%/năm |
4 | Cho vay thấu chi | 13% – 16%/năm | – |
5 | Cho vay lĩnh vực nông nghiệp | Trung bình 7%/năm | – |
Lưu ý: Bảng lãi suất vay ở ngân hàng nông nghiệp mà chúng tôi vừa chia sẻ ở trên là mức lãi suất trung bình bởi vì các chi nhánh của Agribank hoạt động theo cách thức hoạch toán độc lập với nhau.
Ở mỗi chi nhánh, phòng giao dịch khác nhau sẽ có mức lãi suất áp dụng không giống nhau. Vì vậy, nếu muốn biết chính xác mức lãi mà Ngân hàng Agribank áp dụng đối với khoản vay của mình là bao nhiêu, bạn nên tìm hiểu thông tin ngay tại địa điểm chi nhánh, phòng giao được ghi trong hợp đồng vay vốn.
Công thức tính lãi suất vay tại ngân hàng nông nghiệp Agribank như sau:
Tiền lãi = [(Số tiền vay x lãi suất vay)/365 ngày] x số ngày vay thực tế trong kỳ
Ví dụ: bạn vay của Agribank 1 tỷ đồng mua nhà để ở trong vòng 12 tháng, cách tính sẽ là:
- Vì đây là khoản vay trong vòng 12 tháng nên sẽ được tính là khoản vay ngắn hạn. Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 8 Quyết định số 20/2014/VBHN-NHNN về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
- Khoản vay này thuộc cho vay mua nhà để ở – ngắn hạn nên lãi suất là 9%/năm
Như vậy, lãi suất = [(1.000.000.000 x 9%)/365 ngày] x 30 ngày (số ngày thực tế trong 1 tháng).
Kết luận
Như vậy qua bài viết “Lãi suất ngân hàng Agribank cập nhật mới nhất hôm nay” Daututaichinh.online đã cập nhanh thông tin Lãi suất gửi tiết kiệm, Lãi suất vay ngân hàng nông nghiệp cũng như cách tính lãi suất vay để các bạn có thể nắm bắt và đưa ra quyết định gửi tiền hoặc vay vốn tại ngân hàng này. Nếu có câu hỏi nào hãy để lại bình luận phía dưới mình sẽ giải đáp ngay lập tức. Thank you!