Cũng giống như lãi suất tiền gửi tiết kiệm, phần lớn người dân chúng ta đều quan tâm đến vấn đề lãi suất vay tại các ngân hàng. Vậy hiện nay lãi suất vay ngân hàng là bao nhiêu? Có bao nhiêu hình thức lãi suất vay? Hãy cùng daututaichinh.online tìm hiểu ngay nhé!
Lãi suất vay ngân hàng là gì?

Lãi suất vay ngân hàng chính là tỷ lệ phần trăm giữa tiền lãi so với số vốn cho vay trong một thời hạn nhất định do ngân hàng quy định.
Nói cách khác, khi ngân hàng cho bạn vay một khoản tiền thì nhiệm vụ của bạn sau khi sử dụng khoản tiền đó là phải trả thêm một khoản tiền lãi và số tiền gốc đã vay. Mức lãi suất này được thỏa thuận giữa các ngân hàng và khách hàng vay vốn, phù hợp với quy định của ngân hàng tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng.
Lãi suất vay các ngân hàng thường dao động từ 8-25%/năm, con số này phụ thuộc vào từng ngân hàng, hình thức vay, ưu đãi, hoặc cách tính lãi suất.
Các loại lãi suất vay ngân hàng
Tùy thuộc vào hình thức cho vay mà sẽ có chúng ta sẽ có các mức lãi suất tương ứng, cụ thể có thể chia thành 2 nhóm lãi suất vay đó là tín chấp và thế chấp.

Lãi suất vay tín chấp
Đây là mức lãi suất áp dụng cho các khoản vay tín chấp (vay không tài sản đảm bảo). Mức lãi suất này thường sẽ cố định trong suốt thời gian vay vốn.
Bởi đặc tính của sản phẩm vay tín chấp là không có tài sản đảm bảo, dựa trên uy tín của người vay, do đó hạn mức cho vay và lãi suất vay thường cao hơn nhiều so với mức lãi suất cho vay thế chấp.
Lãi suất vay tín chấp ngân hàng ưu đãi khoảng từ 10 – 16%/năm. Khi hết ưu đãi, các ngân hàng thường áp dụng mức lãi suất từ 16 – 25%/năm. và thường yêu cầu khách hàng có lương chuyển khoản > 3 triệu đồng/tháng.
Lãi suất vay tín chấp một số ngân hàng:
Ngân hàng | Lãi suất (%/năm) | Thời gian cho vay | Yêu cầu thu nhập |
VPBank | 20% | 5 năm | 4 triệu |
Vietcombank | 15% | 5 năm | 5 triệu |
Techcombank | 18,64% | 5 năm | 5 triệu |
TPBank | 17% | 4 năm | 7 triệu |
VIB | 17% | 5 năm | 6 triệu |
HSBC | 16,49% | 4 năm | 6 triệu |
Standard Chartered | 13,49% | 5 năm | 10 triệu |
ANZ | 20% | 5 năm | 8 triệu |
Citibank | 14,75% | 4 năm | 10 triệu |
Sacombank | 16.8% | 5 năm | 7 triệu |
Shinhanbank | 22% | 5 năm | 7.2 triệu |
OCB | 21% | 5 năm | 5 triệu |
Lãi suất vay thế chấp
Hiện nay nhu cầu vay thế chấp dùng trong cho vay mua, sửa chữa nhà đất; vay mua xe ô tô; vay kinh doanh; vay chứng minh tài chính du học… Với khoản vay này sẽ có mức lãi suất cố định trong thời gian đầu, sau đó thả nổi theo lãi suất thị trường.
Với hình thức vay thế chấp thì lãi suất ngân hàng hiện nay đang dao động khoảng từ 10%-12%/năm. Vì là khoản vay có tài sản đảm bảo cho nên mức rủi ro tín dụng sẽ được giảm thiểu đáng kể. Chính điều này đã giúp cho lãi suất vay thế chấp ưu đãi của các ngân hàng luôn ở mức thấp, từ 6-9%/năm.
Bảng lãi suất vay thế chấp của một số ngân hàng:
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi | Hạn mức |
BIDV | 7,5%/năm | 100% TSĐB |
Vietinbank | 7,7%/năm | 80% nhu cầu |
Maritime Bank | 6,99 – 7,49%/năm | 90% TSĐB |
VIB | 6,69 – 8,4%/năm | 75 – 100% nhu cầu vốn |
OCB | 5,99%/năm | 80 – 100% BĐS |
ABBank | 7,58 – 7,79%/năm | 90 – 100% TSĐB |
Có những loại lãi suất vay nào?
Lãi suất cho vay hiện được chia ra làm 3 loại, mỗi một loại lãi suất sẽ được áp dụng cho các sản phẩm tín dụng khác nhau gồm:
- Lãi suất cố định,
- Lãi suất thả nổi
- Lãi suất hỗn hợp.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng
Khi vay vốn ngân hàng ngoài việc quan tâm lãi suất vay bao nhiêu, khách hàng nên tìm hiểu cách tính mà các ngân hàng đang áp dụng. Có 2 cách tính lãi suất phổ biến hiện nay, cụ thể:
Tính trên dư nợ gốc
Cách thức tính lãi theo đó tiền lãi được tính theo dư nợ gốc không thay đổi mỗi tháng. Cách này có thể được hiểu đơn giản là dù gốc có giảm nhưng lãi vẫn giữ nguyên cho đến cuối kỳ. Theo đó, bạn có thể tính theo công thức như sau:
Số tiền bạn phải trả hàng tháng = Dư nợ gốc*lãi suất năm/thời gian vay
Ví dụ:
Bạn vay 20 triệu đồng trả trong 12 tháng với mức lãi suất là 12%/ năm.
Số tiền phải trả ngân hàng hàng tháng là 10 triệu/ 12 tháng ~ 833.333 đồng/tháng
Số lãi phải trả ngân hàng hàng tháng là (10 triệu*12%)/12 tháng = 100.000 đồng/ tháng
Số tiền phải trả hàng tháng là 933.333 đồng
Tính trên dư nợ gốc giảm dần
Cách tính lãi này dựa trên số tiền thực tế còn nợ sau khi đã trừ đi phần gốc mà bạn đã trả trong những tháng trước đó và số tiền lãi bạn phải trả sẽ giảm dần, song song đó số dư nợ cũng sẽ giảm dần.
Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần
Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng
Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay
Ví dụ:
Bạn vay 50 triệu đồng, thời hạn trong 12 tháng (1 năm) với mức lãi suất 12%/ năm
- Tiền gốc trả hàng tháng = 50 triệu/12 ~ 4.1 triệu
- Tiền lãi tháng đầu = (50 triệu * 12%)/12 = 500.000 VNĐ
- Tiền lãi tháng thứ 2 = (50 triệu – 4.1 triệu)*12%/12 ~ 458.000 VNĐ
- Các tháng tiếp theo tiếp tục được tính như vậy đến khi trả hết nợ
Top 10 ngân hàng có lãi suất vay tốt nhất hiện nay
Tên ngân hàng | Lãi suất vay (%/năm) | |
Vay tín chấp | Vay thế chấp | |
Vietcombank | 10,8 – 14,4 | 7,5 |
Vietinbank | 9,6 | 7,7 |
VIB | 17 | 8,8 |
VPBank | 20 | 6,9 – 8,6 |
ACB | 27 | 7,5 – 9,0 |
Sacombank | 9,5 | 7,5 – 8,5 |
BIDV | 11,9 | 6,6 – 7,8 |
TPBank | 17 | 6,9 – 9,9 |
Maritime Bank | 23,2 | 6,99 |
OCB | 20 | 5,99-7,2 |
Từ bảng trên chúng ta có thể nhận thấy:
– Bạn đang có nhu cầu vay thế chấp, ngân hàng đầu tiên có thể nghĩ tới đó là ngân hàng BIDV với nhiều các chính sách ưu đãi cho người vay. Tiếp đến là các ngân hàng như Vietinbank, Vietcombank, TPbank, VPBank,…
– Nếu bạn muốn đi theo cách vay tín chấp đó là không dùng tài sản để vay, bạn có thể lựa chọn ngân hàng Sacombank, bởi ưu thế ngân hàng này đang cho vay với lãi suất khá thấp, chỉ từ 9,5%/năm.

Mỗi ngân hàng đều sẽ có những đặc điểm và thế mạnh khác nhau, ví dụ như ngân hàng Vietcombank giá trị vay thường lên đến tối đa 75% giá trị tài sản đảm bảo….
Một số vấn đề lãi suất vay khách hàng cần hiểu rõ
Hãy hiểu đúng về lãi suất vay ngân hàng
Các ngân hàng hiện nay cạnh tranh nhau một cách gắt gao thông qua các chương trình cho vay ưu đãi với lãi suất cực hấp dẫn. Tuy nhiên là người đi vay, bạn phải thật cẩn thận bởi những ưu đãi này chỉ áp dụng trong vài tháng đầu, sau đó thả nổi.
Vì vậy, khách hàng khi vay nhất định phải nắm rõ được thời gian ưu đãi bao lâu, lãi suất sau ưu đãi được tính toán thế nào, các kỳ điều chỉnh lãi suấ ra sao…
Nắm rõ các cách tính lãi suất của ngân hàng muốn vay, tránh việc nhầm lẫn giữa tính lãi theo dư nợ gốc ban đầu và lãi suất tính theo dư nợ giảm dần.
Chọn thời hạn vay phù hợp
Việc chọn thời gian vay cũng là một yếu tố khá quan trọng khách hàng nên lưu ý. Căn cứ vào mức thu nhập, khả năng chi tiêu và số tiền cần vay để đưa ra được thời gian phù hợp.
Nếu thu nhập của bạn thấp thì nên vay dài hạn, như vậy số tiền gốc hàng tháng phải trả cũng sẽ giảm xuống. Tuy nhiên bạn đừng quên rằng : thời gian vay càng dài tương ứng với số tiền trả hàng tháng càng ít nhưng tổng số tiền phải trả của bạn sẽ càng nhiều.
Việc cần làm khi vay vốn ngân hàng bị nợ quá hạn
Khi đã tới thời hạn cho vay mà khách hàng không thể hoàn trả cả vốn lẫn lãi, thay vì để nợ quá hạn thì bạn hãy lưu ý những điều sau:
- Hãy trao đổi trực tiếp với ngân hàng về lí do bạn trả nợ quá hạn để tìm biện pháp xử lí tốt nhất.
- Hãy đề ra những hướng giải quyết khoản nợ của bạn: Tình hình thu nhập của bạn, kế hoạch trả nợ, thời gian cam kết trả nợ…
- Bạn cần chủ động và nhạy bén để đưa ra mức lãi suất thấp hơn để giảm số tiền phải trả cho mình.
- Nếu bạn bị quên kì hạn trả nợ thì hãy nhanh chóng hoàn thành tiền gốc và lãi trong khoảng thời gian sớm nhất.
- Nếu trong trường hợp bạn không còn có khả năng trả nợ như bị mất việc, vỡ nợ, ốm đau… hãy cùng bàn với bên tổ chức tài chính để tạo phương án hỗ trợ mình trong khoản thời gian khó khăn..
Nên chọn vay tại ngân hàng nào?

Thông thường khi đi vay, tâm lý khách hàng sẽ chọn ngân hàng nào có lãi suất cho vay thấp nhất, tuy nhiên tiêu chí tiêu chuẩn cho vay của các ngân hàng này bắt buộc bạn phải chứng minh thu nhập, tài chính minh bạch, rõ ràng và bạn phải có hồ sơ tốt.
Thế nên để chọn được một ngân hàng tốt bạn cần xem ngân hàng đó có những yêu cầu mà bạn đáp ứng được hay không. Tùy từng trường hợp cụ thể khách hàng sẽ cân nhắc về giá trị khoản vay, thời hạn vay và mức lãi suất để chọn được ngân hàng tốt nhất cho mình.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo những cách sau:
- Tham khảo anh em, bạn bè và người thân tư vấn, những người đã từng đi vay sẽ có kinh nghiệm tư vấn cho bạn
- Bạn có thể gọi trực tiếp tới ngân hàng yêu cầu tham khảo lãi suất cho vay và tư vấn trực tiếp cho bạn
Mức lãi suất vay ngân hàng được áp dụng hiện nay đang dành nhiều những lợi thế cho người đi vay. Đặc biệt khi các ngân hàng đang trong giai đoạn cạnh tranh, cuộc đua “lãi suất” sẽ giúp khách hàng tiếp cận được nguồn vốn một cách dễ dàng dàng hơn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của daututaichinh.online chia sẻ.